Bài viết sẽ hướng dẫn cách tính từng khoảng thời gian chậm nộp nên sẽ giải quyết được thắc mắc hay tiết kiệm được thời gian cho các bạn vào cuối năm.
Nội dung chính:
- I. Thời hạn nộp tiền thuế
- 1. Thuế môn bài
- 2. Thuế thu nhập cá nhân, thuế GTGT, thuế TNDN
- II. Mức phạt chậm nộp thuế
- III. Cách tính tiền phạt chậm nộp thuế và ví dụ
I. THỜI HẠN NỘP TIỀN THUẾ
1. Thuế môn bài
Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
2. Thuế thu nhập cá nhân, thuế GTGT, thuế TNDN
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế tháng, quý, quyết toán thuế.
- Đối với hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
II. MỨC PHẠT CHẬM NỘP THUẾ
1. Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 1/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính ở mức 0.03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
2. Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 1/7/2016 nhưng sau ngày 1/7/2016 vẫn chưa nộp thì được tính như sau:
- Trước ngày 1/1/2015 tính phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo quy định tại Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13: số ngày chậm nộp < 90 ngày là 0.05%, từ ngày 91 trở đi là 0.07%/ngày.
- Từ ngày 1/1/2015 tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13: 0.05%/ngày.
- Từ ngày 1/7/2016 tính tiền chậm nộp theo mức 0.03%/ngày.
3. Số ngày chậm nộp tiền thuế (bao gồm cả ngày lễ, ngày nghĩ theo quy định của pháp luật) được tính từ ngày kế tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế ghi trong thông báo hoặc quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế của cơ quan thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đến ngày người nộp thuế nộp số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
4. Trường hợp người nộp thuế khai thiếu tiền thuế của kỳ thuế phát sinh trước ngày 1/1/2015 nhưng sau ngày 1/1/2015 cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra hoặc người nộp thuế tự phát hiện thì áp dụng tiền chậm nộp theo mức 0.05%/ngày tính trên số tiền thuế khai thiếu từ ngày phải nộp theo quy định của pháp luật đến ngày người nộp thuế nộp tiền thuế khai thiếu vào ngân sách nhà nước.
III. CÁCH TÍNH TIỀN PHẠT CHẬM NỘP THUẾ VÀ VÍ DỤ
1. Cách tính
- Trước ngày 1/1/2015
+ Số ngày chậm nộp < 90 ngày:
Số tiền phạt = số tiền thuế chậm nộp X 0.05% X Số ngày chậm nộp.
+ Số ngày chậm nộp > 90 ngày:
Số tiền phạt = số tiền thuế chậm nộp X 0.07% X (Số ngày chậm nộp – 90 ngày).
- Từ ngày 1/1/2015
Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp X 0.05% X Số ngày chậm nộp
- Từ ngày 1/7/2016 trở đi
Số tiền phạt = số tiền thuế chậm nộp X 0.03% X Số ngày chậm nộp.
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Công ty A nợ 50.000.000đ tiền thuế GTGT, có hạn nộp là ngày 21/5/2018. Công ty A nộp 50.000.000đ vào ngày 30/6/2018, số ngày chậm nộp được tính từ 21/5/2018 đến ngày 30/6/2018.
- Từ ngày 21/5/2018 đến 30/6/2018 số ngày chậm nộp là 41 ngày:
50.000.000 x 0.03% x 41 = 615.000 đồng.
Ví dụ 2: Công ty B nợ 70.000.000đ tiền thuế, có hạn nộp là 2/4/2015. Công ty B nộp 70.000.000đ vào ngày 30/7/2016, số ngày chậm nộp được tính từ ngày 2/4/2015 đến ngày 30/6/2016 là 455 ngày, từ ngày 1/7/2016 đến ngày 30/7/2017 là 30 ngày.
- Từ ngày 2/4/2015 đến 30/6/2016 số ngày chậm nộp là 455 ngày:
70.000.000 x 0.05% x 455 = 15.925.000 đồng.
- Từ ngày 1/7/2016 đến 30/7/2016 số ngày chậm nộp là 30 ngày: 70.000.000 x 0.03% x 30 = 630.000 đồng.
Số tiền phạt chậm nộp của Công ty B là: 15.925.000 đồng + 630.000 đồng = 16.555.000 đồng.
“Tham khảo thông tư 156/2013/TT-BTC”