Sự KHÁC BIỆT giữa Chi phí Kế toán & Chi phí tính Thuế TNDN

Chi phí kế toán là gì? Khác bit gia chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN v: Khái nim, quy định, chi phí lãi vay, chi phí khu hao tài sn c định… Có ví d c th

Ni dung chính:

  • I. Chi phí kế toán là gì?
  • II. Sự khác nhau giữa chi phí kế toán và chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp
  • III. Một số câu hỏi về chi phí kế toán và chi phí tính thuế TNDN

Hiện nay, các doanh nghiệp đang nhầm lẫn hoặc hiểu sai khoản chi phí kế toán và chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp là một. Trên thực tế, chi phí kế toán và chi phí thuế TNDN có những đặc điểm khác nhau. Và bài viết dưới đây giúp cho các doanh nghiệp nhận biết được cụ thể sự khác nhau về quy định, tính chất của 2 khoản chi phí này.

  1. CHI PHÍ K TOÁN LÀ GÌ?
  • Chi phí kế toán là tất cả những khoản chi phí mà doanh nghiệp thực tế phải bỏ ra khi sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ;
  • Những khoản chi phí kế toán bao gồm như: khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng, mua sắm nguyên, nhiên, vật liệu, tiền lương trả cho nhân viên hay thanh toán các khoản lãi khi đi vay… Những khoản chi phí này thường gắn liền với số lượng đầu ra cần sản xuất nhất định;
  • Chi phí kế toán luôn luôn thể hiện thông qua các dòng tiền mà người chủ doanh nghiệp chi trả, thanh toán các khoản chi phí ban đầu mà doanh nghiệp bỏ ra đầu tư cho việc sản xuất, kinh doanh của mình;
  • Về nguyên tắc cơ bản, có thể dễ dàng ghi chép trong sổ sách kế toán các khoản chi phí kế toán mà người khác có thể kiểm chứng được.
  1. S KHÁC NHAU GIA CHI PHÍ K TOÁN VÀ CHI PHÍ TÍNH THU THU NHP DOANH NGHIP
  2. Khái nim
  • Chi phí kế toán là tất cả những khoản chi phí mà doanh nghiệp trực tiếp bỏ ra đầu tư trong quá trình sản xuất sản phẩm, cung cấp hàng hóa dịch vụ;
  • Chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
  1. V quy định
  • Chi phí kế toán áp dụng quy định theo luật kế toán;
  • Chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng quy định theo luật thuế.
  1. Chi phí phát sinh trong k không có hóa đơn, ch có hóa đơn bán l

➤ Theo Lut Kế toán: Được tính vào chi phí hợp lý, hạch toán và ghi nhận theo số thực chi.

Ví d:

Công ty Minh Tâm chi mua quạt treo tường ngày 15/07/2022 của cửa hàng kinh doanh Nội Thất giá trị là 350.000đ, công ty Minh Tâm đã thanh toán bằng tiền mặt, cửa hàng kinh doanh Nội Thất chỉ viết hóa đơn bán lẻ cho công ty Minh Tâm ➞ Theo Luật Kế toán đây là khoản chi phí hợp lý, được hạch toán vào chi phí quản lý như sau:

– Nợ TK 6422: 350.000đ;

– Có TK 111: 350.000đ.

➤ Theo Lut Thuế: Các khoản chi phí không có hóa đơn giá trị gia tăng, chỉ có hóa đơn bán lẻ không được tính là chi phí được trừ, chỉ trừ trường hợp công ty có lập bảng kê mẫu 01/TNDN – bảng kê thu mua hàng hóa không có hóa đơn.

Ví d:

Ngày 01/07/2022 công ty Rau Củ Quả chuyên bán rau sạch cho các hệ thống siêu thị. Mua rau củ quả từ hộ nông dân, cá nhân không xuất hóa đơn:

– Trần Văn A: 5.000.000đ;

– Trần Văn B: 7.500.000đ.

Công ty Rau Củ Quả lập bảng kê mẫu 01/TNDN để xác định chi phí đầu vào hợp lý.

  1. Chi phí trích khu hao tài sn c định

4.1. Thi gian tính khu hao

➤ Theo Lut Kế toán: Dựa trên ước tính thời gian sử dụng của tài sản đó;

➤ Theo Lut Thuế: Thời gian trích khấu hao tài sản cố định phải dựa theo quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC.

4.2. Khu hao tài sn c định tương ng vi phn nguyên giá trên 1,6 t là ô tô t 9 ch ngi tr xung (tr ô tô chuyên ch hành khách, kinh doanh du lch, khách sn)

➤ Theo Lut Kế toán: Nguyên giá xe ô tô được tính theo giá mua thực tế cộng với phần thuế GTGT tương ứng với giá trị trên 1,6 tỷ. Phần khấu hao trên nguyên giá là chi phí hợp lý được ghi nhận;

➤ Theo Lut Thuế: Không được tính vào chi phí phần nguyên giá trên 1,6 tỷ.

Ví d:

Công Ty Ngọc Minh kinh doanh dịch vụ tư vấn tài chính, mua xe ô tô để đi lại với giá mua là 1,9 tỷ. Thuế suất 10%. Tài sản khấu hao trong vòng 10 năm tính theo khung khấu hao được quy định lại Thông tư 45/2013/TT-BTC.

– Theo Luật Kế toán, hạch toán:

+ Nợ TK 211: 1.900.000.000 + 30.000.000 = 1.930.000.000đ (30.000.000đ là số thuế trên phần vượt 1,6 tỷ);

+ Nợ TK 133: 160.000.000đ;

+ Có TK 331,112: 2.090.000.000đ.

Định khoản trích khấu hao hàng năm:

+ Nợ TK 642: 193.000.000đ (1.930.000.000/10 năm);

+ Có TK 214: 193.000.000đ.

– Theo Luật Thuế: Kế toán chỉ được đưa vào chi phí tính thuế thu nhập doanh nghiệp trên phần khấu hao tương ứng với 1,6 tỷ: 1.600.000.000/10 năm = 160.000.000đ.

>> Xem thêm: Cách tính khấu hao TSCĐ.

  1. Chi phí pht vi phm hành chính

Các khoản phạt như: vi phạm luật giao thông, vi phạm pháp luật về thuế, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán…

➤ Theo Lut Kế toán: Được tính vào chi phí hợp lý, được ghi nhận và hạch toán vào sổ sách;

➤ Theo Lut Thuế: Không được tính vào chi phí hợp lý, không được trừ khi tính thuế TNDN.

Ví d:

Công ty Mộc Lan tháng 07/2022 bị phạt vi phạm hành chính do nộp chậm tờ khai thuế giá trị gia tăng là: 2.500.000đ.

– Theo Luật Kế toán, hạch toán chi phí:

+ Nợ TK 811: 2.500.000đ;

+ Có TK 3339: 2.500.000đ.

– Theo Luật Thuế: Công ty phải loại khoản chi phí này ra khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, vì là chi phí không hợp lý.

  1. Chi phí tin lương ca ch doanh nghip tư nhân, công ty TNHH MTV

➤ Theo Lut Kế toán: Được tính vào chi phí hợp lý, được ghi nhận và hạch toán vào sổ sách kế toán;

➤ Theo Lut Thuế: Không được trừ khi tính thuế TNDN, không được tính vào chi phí hợp lý.

Ví d:

Công Ty Gia Phú năm 2021 chi lương cho giám đốc: 240.000.000đ.

– Theo Luật Kế toán, hạch toán:

+ Nợ TK 642: 240.000.000đ:

+ Có TK 334: 240.000.000đ.

– Theo Luật Thuế: Công ty vẫn hạch toán vào chi phí, cuối năm loại chi phí này trên chỉ tiêu B4 bảng quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

  1. Chi trang phc cho người lao động bng tin cho người lao động quá 5 trđ/người/1 năm

➤ Theo Lut Kế toán: Được tính vào chi phí hợp lý, được ghi nhận và hạch toán vào sổ sách kế toán;

➤ Theo Lut Thuế: Không được trừ khi tính thuế TNDN, không được tính vào chi phí hợp lý.

Đối với trường hợp chi bằng hiện vật thì được khấu trừ toàn bộ chi phí khi có đủ hóa đơn, chứng từ.

  1. Chi phí lãi vay ca đối tượng ngoài t chc tín dng hoc t chc kinh tế

➤ Theo Lut Kế toán: Được tính chi phí cho toàn bộ phần chi phí lãi vay theo lãi suất thực tế, được ghi nhận và hạch toán vào sổ sách kế toán;

➤ Theo Lut Thuế: Chỉ tính chi phí hợp lý của phần lãi vay không vượt mức 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm vay.

Ví d:

Công ty Bảo Ngọc đầu năm 2022 vay 600tr của chị Hoa để làm vốn kinh doanh, với lãi suất 1.5%/tháng, lãi suất cơ bản theo ngân hàng nhà nước là 9%/năm.

– Theo Luật Kế toán: Hạch toán chi phí lãi vay

+ Nợ TK 635: 600.000.000 x 1.5% = 9.000.000đ;

+ Có TK 112: 9.000.000đ.

– Theo Luật Thuế: Chỉ được tính phần chi phí lãi vay tương ứng với lãi suất 150% lãi suất cơ bản: 600.000.000 x (9%*150%)/12 = 6.750.000đ.

>> Xem thêm: Xác định chi phí lãi vay khi tính thuế TNDN.

III. MT S CÂU HI V CHI PHÍ K TOÁN VÀ CHI PHÍ TÍNH THU TNDN

  1. Doanh nghip mình có chi lương cho giám đốc công ty TNHH MTV là cá nhân được ch s hu thuê đứng tên trên giy phép kinh doanh thì như vy chi phí theo lut thuế mình có được hch toán vào chi phí khon lương và tin bo him trích đóng cho giám đốc không?

Trường hợp giám đốc của doanh nghiệp là người được thuê về để làm việc theo luật thuế thì chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp, bảo hiểm sẽ được trừ vào chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp và tính thuế thu nhập cá nhân. Vì là khoản chi phí mang tính chất tiền lương, thù lao và lợi ích của người quản lý công ty.

  1. Doanh nghip mua xe ô tô 2 t chuyên kinh doanh hàng hóa, trên giy phép có th hin ngành ngh đăng ký kinh doanh là vn ti hành khách doanh nghip có được tính vào chi phí khon trên 1,6 t không?

Vì doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề mục đích liên quan đến vận tải thuộc đối tượng được khấu trừ hết toàn bộ khi mua xe, nên khoản chi phí mua xe 2 tỷ của doanh nghiệp được tính là chi phí hợp lý toàn bộ.

 

Bài viết liên quan